Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2025
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Thống kê hồ sơ
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Cập nhật lúc: 20/04/2015

Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất

 a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cánhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thìviết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thìhướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.

Thời gian tiếp nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Sơ đồ khu vực vàvị trícông trình khai thác nước dưới đất;

- Báo cáo kết quả thăm dòđánh giátrữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình cóquy môtừ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình cóquy mônhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa cócông trình khai thác;báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quásáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp chưa cócông trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Điểm a Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điểm a Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cánhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên vàMôi trường tỉnh Đắk Lắk.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

g) Phívàlệ phí: Tổ chức, cánhân đề nghị cấp phép nộp hai (02) bộ hồ sơ và nộp phíthẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết.

- Phíthẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:

    ĐVT: đồng/đề án/báo cáo

STT

Đối tượng thu

Mức thu

1

Đối với báo cáo kết quả thăm dòcólưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.

400.000

2

Đối với báo cáo kết quả thăm dòcólưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

1.400.000

3

Đối với báo cáo kết quả thăm dòcólưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

3.400.000

4

Đối với báo cáo kết quả thăm dòcólưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm

6.000.000

- Lệ phícấp phép: 150.000 đồng/giấy phép (nộp lệ phícấp phép vànhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết).

h) Mẫu đơn, mẫu báo cáo:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Mẫu 3 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên vàMôi trường.

- Báo cáo kết quả thăm dòđánh giátrữ lượng nước dưới đất (đối với công trình cóquy môtừ 200 m3/ngày đêm trở lên) theo mẫu 25 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên vàMôi trường.

- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (đối với công trình cóquy mônhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) theo mẫu 26 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên vàMôi trường.

- Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất (trường hợp công trình khai thác đang hoạt động) theo mẫu 27 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên vàMôi trường.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Tổ chức, cánhân hành nghề khi thực hiện báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải cóhồ sơ chứng minh năng lực đáp ứng các quy định của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.

2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp làtổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:

a) Bản sao cóchứng thực hoặc bản sao cókèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 3 vàcác giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc cóquy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;

b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật;bản sao cóchứng thực hoặc bản sao cókèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cánhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 vàĐiều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;

c) Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng để thực hiện báo cáo, dự án vàtài liệu chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp làcánhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:

a) Bản sao cóchứng thực hoặc bản sao cókèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;

b) Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cánhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.

4. Tổ chức, cánhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan cóthẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cánhân thuêlập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cánhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện, dự án, báo cáo.

k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính:

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định việc đăng kýkhai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định về mức thu các loại phívàlệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Lấy link copy
In Gửi Email

Bài viết liên quan

CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang