Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2025
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Thống kê hồ sơ
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Cập nhật lúc: 08/01/2018

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cánhân

a) Trình tự thực hiện

Trước khi thiết lập hồ sơ, người sử dụng đất cóthể liên hệ Văn phòng đăng kýđất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn để yêu cầu cung cấp thông tin địa chính liên quan đến việc sử dụng đất (thông tin về số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất;thông tin về các loại quy hoạch thuộc khu vực sử dụng đất…);cung cấp các mẫu đơn vàcác tờ khai thuế (nếu có).

Bước 1:

Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).

Trường hợp người sử dụng đất lựa chọn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xãthìtrong vòng một (01) ngày Ủy ban nhân dân cấp xãchuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai để giải quyết theo quy định;

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cótrách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả vàtrao Phiếu tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả cho người nộp hồ sơ.

(Quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).

Bước 2:

1. Trường hợp cấp đổi màdiện tích không thay đổi so giấy chứng nhận đãcấp:

- Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện: Kiểm tra hồ sơ;xác nhận vào đơn đề nghị về lýdo cấp đổi Giấy chứng nhận;chuẩn bị hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng kýđất đai để cấp Giấy chứng nhận.

- Trong thời gian hai (02) kể từ ngày nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai, Văn phòng đăng kýđất đai kiểm tra hồ sơ;kýGiấy chứng nhận;chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

- Trong thời gian một (01) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng Đăng kýđất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất thực hiện các nội dung sau:

+ Cập nhật, chỉnh lýhồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

2. Trường hợp cấp đổi màdiện tích thay đổi (diện tích tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận) do sai số đo đạc, ranh giới thửa đất thực tế không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận:

Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ;

+ Lập biên bản kiểm tra, xác định nguyên nhân tăng diện tích so với giấy chứng nhận đãcấp;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất;

+ Xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi về lýdo cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp giảm diện tích hoặc không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật). Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất;

+ Chuẩn bị hồ sơ chuyển cho Văn phòng Đăng kýđất đai để cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định.

- Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Chi nhánh, Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận;

+ Chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

- Trong thời gian một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Cập nhật, chỉnh lýhồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

3. Trường hợp cấp đổi màdiện tích tăng chưa được cấp giấy chứng nhận do ranh giới thửa đất thực tế cóthay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam) thìthực hiện thủ tục như sau:

- Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm thực hiện các công việc sau:

Trường hợp phần diện tích đất tăng thêm màngười sử dụng đất cómột trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017: Trên cơ sở giấy tờ đãcó, UBND cấp xãxác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kêkhai đăng kýđối với diện tích tăng thêm;gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

Trường hợp phần diện tích đất tăng thêm màkhông cómột trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017:

+ Thực hiện kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kêkhai đăng ký;xác nhận nguồn gốc vàthời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phùhợp với quy hoạch đối với đối với diện tích tăng thêm;

+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc vàthời điểm sử dụng đất đối với đối với diện tích tăng thêm tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xãvàkhu dân cư nơi cóđất trong thời hạn 15 ngày;xem xét giải quyết các ýkiến phản ánh về nội dung công khai;

+ Sau khi kết thúc việc niêm yết, hoàn chỉnh hồ sơ vàgửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

Trường hợp khu đất chưa cóbản đồ địa chính, hoặc đãcóbản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đãthay đổi: Ủy ban nhân dân cấp xãthông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai để thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) trước khi thực hiện các công việc trên.

- Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa cóbản đồ địa chính hoặc đãcóbản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đãthay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

+ Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, thực hiện các công việc sau:

Kiểm tra hồ sơ đăng ký;xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;

Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng kýđối với diện tích tăng thêm;

Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên vàMôi trường.

- Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ từ Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai, Phòng Tài nguyên vàMôi trường cótrách nhiệm thực hiện các công việc sau:

Kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định xử lýđối với diện tích tăng thêm.

- Trong thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ từ Phòng Tài nguyên vàMôi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện cótrách nhiệm thực hiện các công việc sau:

+ Ban hành Quyết định xử lýđối với diện tích tăng thêm.

+ Chuyển hồ sơ kèm theo Quyết định xử lýcho Phòng Tài nguyên vàMôi trường để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

- Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ;xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi về lýdo cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (trừ trường không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật). Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất;

+ Chuẩn bị hồ sơ chuyển cho Văn phòng Đăng kýđất đai để cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định.

- Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận;

+ Chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.

- Trong thời gian một (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:

+ Cập nhật, chỉnh lýhồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính màGiấy chứng nhận đãcấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thìngoài các bước công việc trên, Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai cótrách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;xác nhận việc đăng kýthế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan cóthẩm quyền kýcấp đổi.

Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai, người sử dụng đất vàtổ chức tín dụng theo quy định như sau:

- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất mới từ Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

- Tổ chức tín dụng cótrách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai để quản lý.

Bước 3: Trong thời gian một (01) ngày làm việc, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả màngười sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn đãnộp hoặc qua dịch vụ bưu chính công (nếu nguời nộp hồ sơ đãđăng ký).

Thời gian nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

(Quy định tại Khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai vàKhoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai)

b)Cách thức thực hiện

Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).

* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức, cánhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

Một (01) bộ hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);

2. Bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhàở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đãcấp;

3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đãcấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính màGiấy chứng nhận đãcấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

4. Giấy tờ cóxác nhận của UBND cấp xãvề tên của cộng đồng dân cư (đối với đối tượng làcộng đồng dân cư);Hộ chiếu (đối với đối tượng làNgười Việt Nam định cư ở nước ngoài, cánhân nước ngoài) (bản sao);

(Quy định tại khoản 1, Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ địa chính).

* Đối với trường hợp diện tích tăng do ranh giới thửa đất thực tế cóthay đổi so với ranh gii thửa đất tại thời điểm cóGiấy chứng nhận hoặc thìbổ sung thêm các loại giấy tờ sau:

1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);

2. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai của Chính phủ (nếu có);cụ thể:

 - Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan cóthẩm quyền cấp trong quátrình thực hiện chính sách đất đai của Nhànước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam vàNhànước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhànước cóthẩm quyền cấp hoặc cótên trong Sổ đăng kýruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;giấy tờ giao nhàtình nghĩa, nhàtình thương gắn liền với đất;

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhàở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận làđãsử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

- Giấy tờ thanh lý, hóa giánhàở gắn liền với đất ở;giấy tờ mua nhàở thuộc sở hữu nhànước theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan cóthẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

- Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cótên người sử dụng đất, bao gồm:

+ Sổ mục kêđất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

+ Một trong các giấy tờ được lập trong quátrình thực hiện đăng kýruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng vàđăng kýthống kêruộng đất trong cả nước do cơ quan nhànước đang quản lý, cótên người sử dụng đất bao gồm:

 + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng kýruộng đất cấp xãxác định người đang sử dụng đất làhợp pháp;

 + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xãhoặc Hội đồng đăng kýruộng đất cấp xãhoặc cơ quan quản lýđất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

+ Đơn xin đăng kýquyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không cógiấy tờ quy định tại điểm a vàđiểm b khoản này.

Trường hợp trong đơn xin đăng kýquyền sử dụng ruộng đất cósự khác nhau giữa thời điểm làm đơn vàthời điểm xác nhận thìthời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn;

+ Giấy tờ về việc chứng nhận đãđăng kýquyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

+ Giấy tờ về việc kêkhai đăng kýnhàcửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận màtrong đócóghi diện tích đất cónhàở;

+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhàở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng màviệc giao đất đóphùhợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhàở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt;

-  Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhànước cóthẩm quyền phêduyệt.

- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhàở (nếu có).

-  Giấy tờ cónội dung về quyền sở hữu nhàở, công trình;về việc xây dựng, sửa chữa nhàở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lýnhànước về nhàở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

-  Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xãnông nghiệp phêduyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phêduyệt, chấp thuận.

- Giấy tờ của cơ quan nhànước cóthẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố tríđất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhàở hoặc xây dựng nhàở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhànước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhàở bằng vốn ngân sách nhànước thìphải bàn giao quỹ nhàở đócho cơ quan quản lýnhàở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cótên người sử dụng đất nêu tại Tiết b7 Điểm này cóxác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lýchuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đãbị thất lạc vàcơ quan nhànước không còn lưu giữ hồ sơ quản lýviệc cấp loại giấy tờ đó.

- Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các Tiết b1, b2, b3, b4, b5, b6, b7 vàb8 Điểm này màtrên giấy tờ đóghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất cóchữ kýcủa các bên cóliên quan.

- Hộ gia đình, cánhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhànước cóthẩm quyền đãđược thi hành.

- Hộ gia đình, cánhân đang sử dụng đất cóquyết định giao đất, cho thuêđất của cơ quan nhànước cóthẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/7/2014.

- Giấy xác nhận làđất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.

3. Giấy cam kết sử dụng đất ở trong hạn mức (nếu có);

4. Các tờ khai thuế (nếu có), cụ thể:

- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ);

- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính);

- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).

d)Thời hạn giải quyết

- Không quábảy (7) ngày làm việc (đối với trường hợp cấp đổi màdiện tích không thay đổi); trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ làkhông quánăm mươi (50) ngày;

- Không quámười bảy (17) ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi màdiện tích biến động do sai số do phương pháp đo đạc, thành lập bản đồ;trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ làkhông quánăm mươi (50) ngày;

- Không quáhai mươi lăm (25) ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi màdiện tích tăng do ranh giới thửa đất thực tế cóthay đổi;

- Đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn thìthời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

 (Quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;Điều 12 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015).

đ)Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai;Phòng Tài nguyên vàMôi trường.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã;cơ quan Thuế.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

- Cơ sở dữ liệu địa chính đãđược cập nhật;

- Hồ sơ địa chính đãđược chỉnh lý.

g) Phí, lệ phí

- Lệ phí:

+ Phường: 50.000 đồng (20.000 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất);

+ Xã, thị trấn: 25.000 đồng (10.000 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất);

(Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK (quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường).

- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).

- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhàở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đãcấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Người sử dụng đất cónhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhàở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đãcấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhàở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đãcấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất làtài sản chung của vợ vàchồng màGiấy chứng nhận đãcấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay cóyêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ vàhọ, tên chồng.

k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lýthuế;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính;

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

File đính kèm

Lấy link copy
In Gửi Email

Bài viết liên quan

Tin tức khác

CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang