Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2025
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Thống kê hồ sơ
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Cập nhật lúc: 08/01/2018

Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Thủ tục giao đất, cho thuêđất không thông qua hình thức đấu giáquyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhànước cóthẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư màngười xin giao đất, thuêđất làtổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức xin giao đất hoặc xin thuêđất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột.

Bước 3: Sở Tài nguyên vàMôi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuêđất;kýhợp đồng thuêđất đối với trường hợp thuêđất;cấp Giấy chứng nhận.

Sở Tài nguyên vàMôi trường tổ chức giao đất trên thực địa vàtrao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất. cho người được giao đất, cho thuêđất.

Sở Tài nguyên vàMôi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lýcơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

(Đối với trường hợp giao đất, cho thuêđất để thực dự án vìmục đích phát triển kinh tế - xãhội vìlợi ích quốc gia, công cộng thìnộp hồ sơ xin giao đất, thuêđất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ vàtái định cư đãđược phêduyệt màkhông phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng).

Thời gian nhận vàtrả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Quy định tại Khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ 01 bộ, bao gồm:

- Đơn xin giao đất, cho thuêđất (theo mẫu, bản chính).

- Bản sao giấy chứng nhận đăng kýđầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thìphải cógiấy phép của cơ quan nhànước cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuêđất đối với trường hợp giao đất, cho thuêđất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhàở để bán hoặc để cho thuêhoặc để bán kết hợp cho thuêtheo quy định của pháp luật về nhàở;dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhànước đãlập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư.

- Quyết định phêduyệt báo cáo đánh giátác động môi trường dự án của cơ quan cóthẩm quyền (đối với dự án phải lập báo cáo đánh giátác động môi trường) (bản chứng thực).

- Quyết định phêduyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án kèm theo bản vẽ quy hoạch (bản chứng thực, đối với dự án cócông trình xây dựng phải lập quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500) (bản chứng thực).

- Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh vàthiết kế cơ sở) đãđược thẩm định vàquyết định phêduyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án cótổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên);Báo cáo kinh tế kỹ thuật vàQuyết định phêduyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án cótổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014)

Đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thìphải cótrích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhànước cóthẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phêduyệt quy hoạch vị tríđóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).

Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở tôn giáo thìnộp Báo cáo kinh tế kỹ thuật vàQuyết định phêduyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (bản chính)

- Văn bản, chứng minh năng lực tài chính theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bản chứng thực).

- Văn bản, chứng từ đãthực hiện kýquỹ đảm bảo thực hiện dự án (bản chứng thực).

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng kýđất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai lập. Trường hợp dự án cónhiều mục đích sử dụng đất thìnộp thêm bản Trích lục bản đồ địa chính cólồng ghép bản vẽ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch sử dụng đất của dự án (dự án nông nghiệp) (05 bản chính).

- Quyết định phêduyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhànước thu hồi đất;Văn bản, chứng từ đãchi trả đầy đủ tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ được cấp cóthẩm quyền phêduyệt (Trường hợp nhàđầu tư tự nguyện ứng trước tiền để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng) (đối với trường hợp phải bồi thường, giải phóng mặt bằng) (bản chứng thực).

- Quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cánhân kèm theo sơ đồ khu đất thu hồi (Đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cánhân) (bản chứng thực).

- Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh/doanh nghiệp (bản chứng thực).

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thìtrong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lýhồ sơ phải thông báo vàhướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết:

+ Không quá20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;không tính thời gian xem xét, xử lýđối với trường hợp sử dụng đất cóvi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).

+ Không quá30 ngày đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn.

Quy định tại điểm khoản 40 Điều 2 của Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục:Sở Tài nguyên vàMôi trường.

- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013

f) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).

- Quyết định cho thuêđất, hợp đồng thuêđất (đối với trường hợp thuêđất).

- Giao đất trên thực địa vàtrao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuêđất.

g) Phí, lệ phí:

Mức thu Phíthẩm định đối với trường hợp:

- Diện tích từ 5.000 m2 trở xuống: 450.000đồng

- Diện tích trên 5.000 m2 đến 10.000 m2  : 900.000đồng

- Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000 m: 1.500.000đồng

- Diện tích trên 50.000 m: 3.000.000đồng

(Quy định tại tiết 2 điểm b khoản 7 Mục I Quy định về mức thu các loại phívàlệ phíban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin giao đất, cho thuêđất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

- Quyết định cho thuêđất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

- Hợp đồng cho thuêđất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ (cóhiệu lực từ ngày 03/3/2017)

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuêđất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk).

File đính kèm

Lấy link copy
In Gửi Email

Bài viết liên quan

Tin tức khác

CÁC CHUYÊN MỤC KHÁC

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang