Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhànước cóthẩm quyền đối với tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột.
Bước 3: Sở Tài nguyên vàMôi trường cótrách nhiệm thẩm tra hồ sơ;xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;chỉ đạo cập nhật, chỉnh lýcơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian tiếp nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên vàMôi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên vàMôi trường sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ 01 bộ, bao gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng kýđầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thìphải cógiấy phép của cơ quan nhànước cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuêđất đối với trường hợp giao đất, cho thuêđất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhàở để bán hoặc để cho thuêhoặc để bán kết hợp cho thuêtheo quy định của pháp luật về nhàở;dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhànước đãlập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư.
- Quyết định phêduyệt báo cáo đánh giátác động môi trường dự án của cơ quan cóthẩm quyền (đối với dự án phải lập báo cáo đánh giátác động môi trường) (bản chứng thực).
- Quyết định phêduyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án kèm theo bản vẽ quy hoạch (bản chứng thực, đối với dự án cócông trình xây dựng phải lập quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500) (bản chứng thực).
- Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh vàthiết kế cơ sở) đãđược thẩm định vàquyết định phêduyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án cótổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên);Báo cáo kinh tế kỹ thuật vàQuyết định phêduyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án cótổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014)
- Văn bản, chứng minh năng lực tài chính theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bản chứng thực).
- Văn bản, chứng từ đãthực hiện kýquỹ đảm bảo thực hiện dự án (bản chứng thực).
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng kýđất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai lập. Trường hợp dự án cónhiều mục đích sử dụng đất thìnộp thêm bản Trích lục bản đồ địa chính cólồng ghép bản vẽ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch sử dụng đất của dự án (dự án nông nghiệp) (05 bản chính).
- Trường hợp nhàđầu tư tự nguyện ứng trước tiền để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng thìnộp Văn bản, chứng từ đãchi trả đầy đủ tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ được cấp cóthẩm quyền phêduyệt (đối với trường hợp phải bồi thường, giải phóng mặt bằng) (bản chứng thực).
- Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thìnộp Bản chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất vàGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất đãđược chỉnh lýbiến động do chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh/doanh nghiệp (bản chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thìtrong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lýhồ sơ phải thông báo vàhướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá15 ngày (không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;không tính thời gian xem xét, xử lýđối với trường hợp sử dụng đất cóvi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
+ Không quá25 ngày đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn.
Quy định tại điểm khoản 40 Điều 2 của Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (gồm: cơ quan nhànước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xãhội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xãhội - nghề nghiệp, tổ chức xãhội, tổ chức xãhội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập vàtổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục:Sở Tài nguyên vàMôi trường.
- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013
f) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
g) Phí, lệ phí(nếu có): không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính:
-Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ (cóhiệu lực từ ngày 03/3/2017).
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuêđất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.