Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Thủ tục đăng kýbiến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuêđất trả tiền hàng năm sang thuêđất trả tiền một lần cho cả thời gian thuêhoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuêđất hoặc từ thuêđất sang giao đất cóthu tiền sử dụng đất.
a) Trình tự thực hiện
Trước khi thiết lập hồ sơ, người sử dụng đất cóthể liên hệ Văn phòng đăng kýđất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn để yêu cầu cung cấp thông tin địa chính liên quan đến việc sử dụng đất (thông tin về số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất;thông tin về các loại quy hoạch thuộc khu vực sử dụng đất…);cung cấp các mẫu đơn vàcác tờ khai thuế (nếu có).
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
* Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Trường hợp người sử dụng đất lựa chọn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xãthìtrong thời gian một (01) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xãchuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai để giải quyết theo quy định;
* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cótrách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả vàtrao Phiếu tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(Quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
Trong trường hợp người nộp hồ sơ cónhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thìđăng kývới cán bộ tiếp nhận vàphải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về địa chỉ vàsố điện thoại liên hệ của người nhận. Người sử dụng đất cóthể lựa chọn hình thức nộp phí, lệ phíngay khi nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích khi nhận được kết quả
Bước 2:
* Đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: trong thời gian mười bốn (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Văn phòng Đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp cóthay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đãcấp Giấy chứng nhận nhưng chưa cóbản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;xác định vị tríxin chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp xin chuyển một phần diện tích thửa đất).
- Kiểm tra hồ sơ;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuêđất theo quy định của pháp luật. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất;
- Thông báo cho người sử dụng đất kýhoặc kýlại hợp đồng thuêđất với Sở Tài nguyên vàmôi trường đối với trường hợp phải thuêđất;Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đãcấp hoặc hoàn chỉnh hồ sơ, trình Sở Tài nguyên vàMôi trường kýGiấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định;
Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, sau khi tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Đăng kýđất đai, trong thời hạn hai (02) ngày Sở Tài nguyên Môi trường kýGiấy chứng nhận vàtrả kết quả cho Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
* Đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
- Trong thời gian mười ba (13) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp cóthay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đãcấp Giấy chứng nhận nhưng chưa cóbản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;xác định vị tríxin chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp xin chuyển một phần diện tích thửa đất).
+ Kiểm tra hồ sơ;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuêđất theo quy định của pháp luật. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất.
+ Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính;xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đãcấp;thông báo cho người sử dụng đất kýhoặc kýlại hợp đồng thuêđất với Phòng Tài nguyên vàmôi trường đối với trường hợp phải thuêđất;chỉnh lývào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận thìhoàn chỉnh hồ sơ chuyển đến Văn phòng Đăng kýđất đai cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai;Văn phòng đăng kýđất đai cótrách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Hoàn chỉnh hồ sơ, kýgiấy chứng nhận;
+ Chuyển hồ sơ kèm theo giấy chứng nhận đãkýcho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.
- Trong thời gian một (01) ngày làm việc;Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai cótrách nhiệm thực hiện các công việc sau: Chỉnh lývào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai vàchuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Bước 3: Trong thời gian một (01) ngày làm việc, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả màngười sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đãnộp hoặc qua dịch vụ bưu chính công (nếu nguời nộp hồ sơ đãđăng ký).
Thời gian tiếp nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
(Quy định tại Khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai vàKhoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
b)Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức, cánhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Đơn đăng kýbiến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đãcấp;
3. Hợp đồng thuêđất đãlập;
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
5.Các loại tờ khai thuế (nếu có), cụ thể:
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ);
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính);
(Quy định tại khoản 7, Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ địa chính).
d) Thời hạn giải quyết
- Đối với hộ gia đình, cánhân: không quáhai mươi (20) ngày làm việc đối với trường hợp chỉnh lýnội dung biến động trên giấy chứng nhận;không quáhai mươi lăm (25) ngày làm việc đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.
- Đối với tổ chức không quámười (20) ngày làm việc.
- Đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn thìthời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(Quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng kýđất đai vàChi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Văn phòng Đăng kýđất đai vàChi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã;cơ quan Thuế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận đã xác nhận nội dung chỉnh lý trên trang 3 hoặc trang 4.
- Cơ sở dữ liệu địa chính đãđược cập nhật;
- Hồ sơ địa chính đãđược chỉnh lý.
g) Phí, lệ phí
- Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình, cánhân:
+ Phường: 50.000 đồng (20.000 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất);trường hợp xác nhận nội dung chỉnh lý trên trang 3 hoặc trang 4 của giấy chứng nhận thìthu 28.000 đồng.
+ Xã, thị trấn: 25.000 đồng (10.000 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất);trường hợp xác nhận nội dung chỉnh lý trên trang 3 hoặc trang 4 của giấy chứng nhận thìthu 14.000 đồng.
(Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
* Đối với tổ chức:
+ Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 30.000đ;
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000đ
- Lệ phíchứng nhận đăng kýbiến động về đất đai: 30.000 đồng
(Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk Ban hành Quy định về mức thu các loại phívàlệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng kýbiến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ địa chính).
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lýthuế;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.