Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
Thủ tục đăng kýbổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đãđược cấp Giấy chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
Trước khi thiết lập hồ sơ, người sử dụng đất cóthể liên hệ Văn phòng đăng kýđất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn để yêu cầu cung cấp thông tin địa chính liên quan đến việc sử dụng đất (thông tin về số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất;thông tin về các loại quy hoạch thuộc khu vực sử dụng đất…);cung cấp các mẫu đơn vàcác tờ khai thuế (nếu có).
Bước 1:
* Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Trường hợp người sử dụng đất lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của UBND cấp huyện thìChi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai gửi hồ sơ đến UBND cấp xãđể giải quyết theo thủ tục của cấp xã.
* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở tại Việt Nam theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cótrách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả vàtrao Phiếu tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(Quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
Trong trường hợp người nộp hồ sơ cónhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thìđăng kývới cán bộ tiếp nhận vàphải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về địa chỉ vàsố điện thoại liên hệ của người nhận. Người sử dụng đất cóthể lựa chọn hình thức nộp phí, lệ phíngay khi nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích khi nhận được kết quả
Bước 2: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm thực hiện các công việc kiểm tra vàniêm yết như sau (đối với hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam):
- Kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kêkhai đăng ký;xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không cógiấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định;xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phùhợp với quy hoạch được duyệt đối với nhàở, công trình xây dựng;xác nhận sơ đồ nhàở hoặc công trình xây dựng nếu chưa cóxác nhận của tổ chức cótư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.
Bước 3: Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
* Đối với hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:trong thời gian mười một (11) ngày làm việc (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Gửi phiếu lấy ýkiến cơ quan quản lýnhànước đối với loại tài sản đăng kýđối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không cógiấy tờ hoặc hiện trạng tài sản cóthay đổi so với giấy tờ theo quy định. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai;
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật). Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất.
- Trường hợp người sử dụng đất không cónhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thìChi nhánh Văn phòng chứng nhận bổ sung quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đãcấp sau khi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định.
- Trường hợp người sử dụng đất cónhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thìChi nhánh Văn phòng chuẩn bị hồ sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng kýđất đai tỉnh kýGiấy chứng nhận sau khi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định.
* Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở tại Việt Nam: trong thời gian mười (10) ngày làm việc (không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan Thuế), Văn phòng Đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cánhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư màsơ đồ đóchưa cóxác nhận của tổ chức cótư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
- Gửi phiếu lấy ýkiến cơ quan quản lýnhànước đối với loại tài sản đăng kýđối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không cógiấy tờ hoặc hiện trạng tài sản cóthay đổi so với giấy tờ theo quy định. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng kýđất đai;
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật). Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan Thuế cótrách nhiệm ra Thông báo thuế gửi người dụng đất.
- Trường hợp người sử dụng đất không cónhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thìchứng nhận bổ sung quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đãcấp sau khi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định;Cập nhật việc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất vào vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai vàchuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
- Trường hợp người sử dụng đất cónhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thìVăn phòng Đăng kýđất đai chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên vàMôi trường kýGiấy chứng nhận sau khi người sử dụng đãhoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định.
Bước 4:
* Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: trong thời gian bốn (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ từ Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai;Văn phòng đăng kýđất đai tỉnh thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Kýgiấy chứng nhận;
- Chuyển hồ sơ về chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.
* Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở tại Việt Nam:
Trong thời gian hai (02) ngày làm việc, Sở Tài nguyên vàMôi trường thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra, kýGiấy chứng nhận;
+ Chuyển hồ sơ kèm theo giấy chứng nhận đãkýcho Văn phòng đăng kýđất đai.
Bước 6: Trong thời gian một (01) làm việc, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả màngười sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn đãnộp hoặc qua dịch vụ bưu chính công (nếu nguời nộp hồ sơ đãđăng ký).
Thời gian nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
(Quy định tại Khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai vàKhoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
b) Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức, cánhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lànhàở:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản lànhàở (bản sao giấy tờ đãcócông chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ vàxuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu vàxác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Hộ gia đình, cánhân trong nước phải cómột trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhàở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhàở đãxây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thìphải cóýkiến bằng văn bản của cơ quan cóthẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình vànay phùhợp với quy hoạch xây dựng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt;
- Hợp đồng mua bán nhàở thuộc sở hữu nhànước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán vàkinh doanh nhàở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoágiánhàở thuộc sở hữu nhànước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhàtình nghĩa, nhàtình thương, nhàđại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhàở do cơ quan cóthẩm quyền cấp qua các thời kỳ mànhàđất đókhông thuộc diện Nhànước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoáXI về nhàđất do Nhànước đãquản lý, bố trísử dụng trong quátrình thực hiện các chính sách về quản lýnhàđất vàchính sách cải tạo xãhội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhàđất trong quátrình thực hiện các chính sách quản lýnhàđất vàchính sách cải tạo xãhội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhàở đãcóchứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp cóthẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhàở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thìphải cóvăn bản về giao dịch đótheo quy định của pháp luật về nhàở. Trường hợp nhàở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thìphải cóhợp đồng mua bán nhàở do hai bên kýkết;
- Bản án hoặc quyết định của Toàán nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhànước cóthẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhàở đãcóhiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhàở cómột trong những giấy tờ quy định màtrên giấy tờ đóghi tên người khác thìphải cómột trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhàở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 cóchữ kýcủa các bên cóliên quan vàphải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận;trường hợp nhàở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhàở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 màkhông cógiấy tờ về việc đãmua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhàở cóchữ kýcủa các bên cóliên quan thìphải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhàở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhàở cómột trong những giấy tờ theo quy định màhiện trạng nhàở không phùhợp với giấy tờ đóthìphần nhàở không phùhợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận về nhàở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng vàđáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhàở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cánhân trong nước không cómột trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhàở thìphải cógiấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xãvề nhàở đãhoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phùhợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đôthị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhàở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thìphải cógiấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xãvề nhàở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng vàđáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhàở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;trường hợp nhàở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng màkhông xin phép thìphải cógiấy tờ của cơ quan quản lývề xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhàở đó.
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhàở tại Việt Nam phải cócác giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhàở hoặc được sở hữu nhàở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhàở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền.
c) Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cánhân nước ngoài phải cógiấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhàở để kinh doanh thìphải cómột trong những giấy tờ về dự án phát triển nhàở để kinh doanh (quyết định phêduyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhàở hoặc được sở hữu nhàở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thìphải cógiấy tờ về giao dịch đótheo quy định của pháp luật về nhàở;
- Trường hợp nhàở đãxây dựng không phùhợp với giấy tờ thìphải cóýkiến bằng văn bản của cơ quan cóthẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình vànay phùhợp với quy hoạch xây dựng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt (nếu có).
Trường hợp đăng kývề quyền sở hữu nhàở hoặc công trình xây dựng thìphải cósơ đồ nhàở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhàở, công trình xây dựng đãcósơ đồ phùhợp với hiện trạng nhàở, công trình đãxây dựng);
- Báo cáo kết quả ràsoát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thìngoài giấy tờ tại điểm này phải cóquyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị tríđóng quân hoặc địa điểm công trình;bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương màcótên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp cóđăng kýquyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải cóhợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất màngười sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
3. Hợp đồng thuêđất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ýcho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật vàbản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhàở không đồng thời làngười sử dụng đất ở.
4. Các loại tờ khai thuế, cụ thể:
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
* Đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất làcông trình xây dựng:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đãcông chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ vàxuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu vàxác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
a) Hộ gia đình, cánhân trong nước, cộng đồng dân cư phải cómột trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đãxây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thìphải cóýkiến bằng văn bản của cơ quan cóthẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình vànay phùhợp với quy hoạch xây dựng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt;
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan cóthẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhànước đãquản lý, bố trísử dụng;
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ của Toàán nhân dân hoặc cơ quan nhànước cóthẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đãcóhiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cómột trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c vàd Khoản này màtrên giấy tờ đóghi tên người khác thìphải cómột trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 cóchữ kýcủa các bên cóliên quan vàđược Ủy ban nhân dân từ cấp xãtrở lên xác nhận;trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 màkhông cógiấy tờ về việc đãmua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế cóchữ kýcủa các bên cóliên quan thìphải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình cómột trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình màhiện trạng công trình không phùhợp với giấy tờ đóhoặc thìphần công trình không phùhợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận công trình đãhoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 vàcông trình được xây dựng trước khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phùhợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp cánhân trong nước không cómột trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thìphải được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận công trình đãhoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 vàcông trình được xây dựng trước khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phùhợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thìphải cógiấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xãvề công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng vàđáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004;trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng màkhông xin phép thìphải cógiấy tờ của cơ quan quản lývề xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
b) Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cánhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải cógiấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thìphải cóquyết định phêduyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhànước cóthẩm quyền cấp vàgiấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuêđất với người sử dụng đất cómục đích sử dụng đất phùhợp với mục đích xây dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thìphải cóvăn bản về giao dịch đótheo quy định của pháp luật;
- Trường hợp không cómột trong những giấy tờ nêu trên đây thìphải được cơ quan quản lývề xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi cóquy hoạch xây dựng mànay vẫn phùhợp với quy hoạch xây dựng đãđược cơ quan nhànước cóthẩm quyền phêduyệt;
- Trường hợp công trình đãxây dựng không phùhợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thìphần diện tích công trình không phùhợp với giấy tờ phải được cơ quan cóthẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình vàphùhợp với quy hoạch xây dựng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt.
3. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ýcho xây dựng công trình đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật vàbản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời làngười sử dụng đất.
4. Các loại tờ khai thuế, cụ thể:
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
* Đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất làrừng sản xuất làrừng trồng:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất làrừng trồng (bản sao giấy tờ đãcócông chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ vàxuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu vàxác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây màtrong đóxác định Nhànước giao đất, cho thuêđất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất làrừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất làrừng trồng đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhànước cóthẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất làrừng trồng đãcóhiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư không cógiấy tờ về quyền sở hữu rừng màđãtrồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thìphải được Văn phòng đăng kýđất đai xác nhận cóđủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
- Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không cónguồn gốc từ ngân sách nhànước thìphải cóquyết định phêduyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Đối với doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thìphải cóquyết định phêduyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật vàbản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất làrừng trồng không đồng thời làngười sử dụng đất.
4. Các loại tờ khai thuế, cụ thể:
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
* Đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất làcây lâu năm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đãcócông chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ vàxuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu vàxác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây màtrong đóxác định Nhànước giao đất, cho thuêđất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phùhợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhànước cóthẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đãcóhiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư không cógiấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thìphải được Văn phòng đăng kýđất đai xác nhận cóđủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
- Đối với tổ chức trong nước thìphải cóquyết định phêduyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đãđược công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật vàbản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời làngười sử dụng đất.
4. Các loại tờ khai thuế, cụ thể:
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).d) Thời hạn giải quyết
- Đối với hộ gia đình, cánhân: Trường hợp đăng kýbiến động, thời hạn giải quyết hồ sơ không quámười chín (19) ngày làm việc;Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, thời hạn giải quyết hồ sơ không quáhai mươi lăm (25) ngày làm việc.
- Đối với tổ chức: Trường hợp đăng kýbiến động, thời hạn giải quyết hồ sơ không quámười lăm (15) ngày làm việc;Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, thời hạn giải quyết hồ sơ không quámười tám (18) ngày làm việc.
Thời hạn giải quyết hồ sơ không kể thời gian thông báo, niêm yết công khai tại UBND xã;thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;thời gian đo đạc địa chính;xác minh thực địa, thời gian lấy ýkiến của cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất.
- Đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn thìthời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(Quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng kýđất đai vàChi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Văn phòng Đăng kýđất đai vàChi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã;cơ quan quản lýnhànước về nhàở, công trình xây dựng, nông nghiệp;cơ quan Thuế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đãchứng nhận bổ sung quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất.
- Cơ sở dữ liệu địa chính đãđược cập nhật;
- Hồ sơ địa chính đãđược chỉnh lý.
g) Lệ phí, phí
* Đối với hộ gia đình, cánhân:
- Lệ phícấp giấy chứng nhận lần đầu:
+ Phường: 100.000 đồng (25.000 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất)
+ Xã, thị trấn: 50.000 đồng (12.500 đồng đối với trường hợp chỉ cóquyền sử dụng đất)
(Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
* Đối với tổ chức:
- Lệ phícấp giấy chứng nhận lần đầu:
+ Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000đ;
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000đ
(Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk Ban hành Quy định về mức thu các loại phívàlệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
h)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT vàcông khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Tổng cục Quản lýđất đai)
- Tờ khai lệ phítrước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (Quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ).
- Tờ khai thuế thu nhập cánhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDĐPNN(Quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhàở năm 2005;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất.