Thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu cấp giấy chứng nhận
Thủ tục đăng kýđất đai màchưa cónhu cầu cấp giấy chứng nhận
a) Trình tự thực hiện
Trước khi thiết lập hồ sơ, người sử dụng đất cóthể liên hệ Văn phòng đăng kýđất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn để yêu cầu cung cấp thông tin địa chính liên quan đến việc sử dụng đất (trích lục hoặc trích đo địa chính, thông tin về số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, loại đất;thông tin về các loại quy hoạch thuộc khu vực sử dụng đất…);cung cấp các mẫu đơn vàcác tờ khai thuế (nếu có).
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
* Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Trường hợp người sử dụng đất lựa chọn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của UBND cấp huyện thìtrong vòng một (01) ngày Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai gửi hồ sơ đến UBND cấp xãđể giải quyết theo thủ tục của cấp xã.
* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cótrách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả vàtrao Phiếu tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(Quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
Trong trường hợp người nộp hồ sơ cónhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thìđăng kývới cán bộ tiếp nhận vàphải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về địa chỉ vàsố điện thoại liên hệ của người nhận. Người sử dụng đất cóthể lựa chọn hình thức nộp phí, lệ phíngay khi nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích khi nhận được kết quả
Bước 2: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm thực hiện các công việc kiểm tra vàniêm yết như sau:
- Trường hợp người sử dụng đất cómột trong các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai;Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai của Chính phủ;Điều 31, 32, 33 và34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 22, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 đối với trường hợp đăng kývề quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: trên cơ sở giấy tờ đãcó, UBND cấp xãxác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kêkhai đăng ký.
- Trường hợp không cómột trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai;Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai của Chính phủ;Điều 31, 32, 33 và34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 22, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 đối với trường hợp đăng kývề quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Thực hiện kiểm tra hồ sơ;xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kêkhai đăng ký;xác nhận nguồn gốc vàthời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phùhợp với quy hoạch đối với trường hợp không cógiấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất;xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không cógiấy tờ về quyền sở hữu tài sản;xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phùhợp với quy hoạch được duyệt đối với nhàở, công trình xây dựng.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc vàthời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xãvàkhu dân cư nơi cóđất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày;xem xét giải quyết các ýkiến phản ánh về nội dung công khai;
Sau khi kết thúc việc niêm yết, trong ngày làm việc tiếp theo hoàn chỉnh hồ sơ vàgửi hồ sơ đến Văn phòng đăng kýđất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai.
Trường hợp khu đất chưa cóbản đồ địa chính, hoặc đãcóbản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đãthay đổi: Ủy ban nhân dân cấp xãthông báo cho Văn phòng đăng kýđất đai để thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) trước khi thực hiện các công việc tại Bước này.
Bước 3: Văn phòng đăng kýđất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa cóbản đồ địa chính hoặc đãcóbản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đãthay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
* Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làtổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao: trong thời gian mười sáu (11) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký;xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết (khi diện tích, ranh giới hiện trạng sử dụng đất cóbiến động so với giấy tờ về quyền sử dụng đất...);
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cánhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư màsơ đồ đóchưa cóxác nhận của tổ chức cótư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Gửi phiếu lấy ýkiến cơ quan quản lýnhànước đối với loại tài sản đăng kýđối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không cógiấy tờ hoặc hiện trạng tài sản cóthay đổi so với giấy tờ theo quy định. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng kýđất đai;
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng kývào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
* Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làhộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: trong thời gian mười sáu (11) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký;xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
- Gửi phiếu lấy ýkiến cơ quan quản lýnhànước đối với loại tài sản đăng kýđối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không cógiấy tờ hoặc hiện trạng tài sản cóthay đổi so với giấy tờ theo quy định. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng kýđất đai;
- Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng kývào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trong thời gian một (01) ngày làm việc, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả màngười sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đãnộp hoặc qua dịch vụ bưu chính công (nếu nguời nộp hồ sơ đãđăng ký).
Thời gian tiếp nhận vàtrả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
(Quy định tại Khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai vàKhoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
b)Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xãnếu cónhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xãcótrách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của của Sở Tài nguyên vàMôi trường.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận sẽ cóvăn bản trả lời tổ chức, cánhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai;Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 vàKhoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai của Chính phủ, cụ thể như sau:
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan cóthẩm quyền cấp trong quátrình thực hiện chính sách đất đai của Nhànước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam vàNhànước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhànước cóthẩm quyền cấp hoặc cótên trong Sổ đăng kýruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;giấy tờ giao nhàtình nghĩa, nhàtình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhàở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xãxác nhận làđãsử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giánhàở gắn liền với đất ở;giấy tờ mua nhàở thuộc sở hữu nhànước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan cóthẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cótên người sử dụng đất, bao gồm:
+ Sổ mục kêđất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
+ Một trong các giấy tờ được lập trong quátrình thực hiện đăng kýruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng vàđăng kýthống kêruộng đất trong cả nước do cơ quan nhànước đang quản lý, cótên người sử dụng đất bao gồm:
Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng kýruộng đất cấp xãxác định người đang sử dụng đất làhợp pháp;
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xãhoặc Hội đồng đăng kýruộng đất cấp xãhoặc cơ quan quản lýđất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
Đơn xin đăng kýquyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không cógiấy tờ quy định tại điểm a vàđiểm b khoản này.
Trường hợp trong đơn xin đăng kýquyền sử dụng ruộng đất cósự khác nhau giữa thời điểm làm đơn vàthời điểm xác nhận thìthời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn;
Giấy tờ về việc chứng nhận đãđăng kýquyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
Giấy tờ về việc kêkhai đăng kýnhàcửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận màtrong đócóghi diện tích đất cónhàở;
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhàở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng màviệc giao đất đóphùhợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhàở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đãđược cơ quan cóthẩm quyền phêduyệt;
+ Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhànước cóthẩm quyền phêduyệt.
+ Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhàở (nếu có).
+ Giấy tờ cónội dung về quyền sở hữu nhàở, công trình;về việc xây dựng, sửa chữa nhàở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lýnhànước về nhàở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
+ Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xãnông nghiệp phêduyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phêduyệt, chấp thuận.
+ Giấy tờ của cơ quan nhànước cóthẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố tríđất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhàở hoặc xây dựng nhàở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhànước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhàở bằng vốn ngân sách nhànước thìphải bàn giao quỹ nhàở đócho cơ quan quản lýnhàở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 cótên người sử dụng đất nêu tại Tiết b7 Điểm này cóxác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lýchuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đãbị thất lạc vàcơ quan nhànước không còn lưu giữ hồ sơ quản lýviệc cấp loại giấy tờ đó.
- Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các Tiết b1, b2, b3, b4, b5, b6, b7 vàb8 Điểm này màtrên giấy tờ đóghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất cóchữ kýcủa các bên cóliên quan.
- Hộ gia đình, cánhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhànước cóthẩm quyền đãđược thi hành.
- Hộ gia đình, cánhân đang sử dụng đất cóquyết định giao đất, cho thuêđất của cơ quan nhànước cóthẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/7/2014.
- Giấy xác nhận làđất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính;giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
4. Trường hợp cóđăng kýquyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải cóhợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất màngười sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
(Quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường)
d) Thời hạn giải quyết
- Không quáhai mươi (20) ngày làm việc (không kể thời gian thông báo, niêm yết công khai tại UBND xã;thời gian đo đạc địa chính vàxác minh thực địa;thời gian lấy ýkiến của cơ quan quản lýnhànước đối với tài sản gắn liền với đất).
- Đối với các xãmiền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng cóđiều kiện kinh tế - xãhội khókhăn thìthời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(Quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai).
đ)Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cánhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhàở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo;người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;tổ chức nước ngoài cóchức năng ngoại giao;cánhân nước ngoài được sở hữu nhàở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan cóthẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện;Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Văn phòng Đăng kýđất đai vàChi nhánh Văn phòng Đăng kýđất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lýnhànước về nhàở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên vàMôi trường, Sở Tài nguyên vàMôi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo kết quả đăng kýcho người sử dụng đất;
- Ghi vào sổ Địa chính vàlập hồ sơ để Nhànước quản lý;
- Cơ sở dữ liệu đất đai đãđược cập nhật.
g) Phí, Lệ phí: không
h)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở vàtài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lýđất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT vàcông khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên vàMôi trường, Tổng cục Quản lýđất đai)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lýcủa thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhàở năm 2005;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phítrước bạ của Chính phủ
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.